Array-function trong php

1.Array_search():
-Tìm kiếm một giá trị trong mảng và trả về key
-Cú pháp:
array_search(value, array, strict)
+ value : chỉ định giá trị cần tìm kiếm
+array : mảng muốn tìm kiếm
+strict : (không bắt buộc ) nếu tham số là được đặt là TRUE thì giá trị phải đúng kiểu dữ liệu
2.Array_shift():
-Xoá phần tử đầu tiên ra khỏi một mảng và trả về giá trị phần tử bị xoá
-Cú pháp:
array_shift(array)
+array: mảng muốn xoá phần tử.
3.Array_sum()
-Trả về tổng các phần tử trong mảng
-Cú pháp :
array_sum(array)
+Array: mảng cần tính tổng
4.Array-unique()
-Xoá các giá trị trùng lặp trong mảng, giá trị trùng đầu tiên sẽ được giữ lại xoá những giá trị đứng sau.
-Cú pháp:
array_unique(array, sorttype)
+array:chỉ định một mảng
+sorttype : Không bắt buộc. Chỉ định cách so sánh các phần tử / mục của mảng. Những giá trị khả thi:
SORT_STRING – Mặc định. So sánh các mục dưới dạng chuỗi
SORT_REGULAR – So sánh các mục bình thường (không thay đổi loại)
SORT_NUMERIC – So sánh các mục bằng số
SORT_LOCALE_STRING – So sánh các mục dưới dạng chuỗi, dựa trên ngôn ngữ hiện tại
5.ksort() :
-sắp xếp một mảng kết hợp theo thứ tự tăng dần, theo khóa.
-Cú pháp :
ksort(array, sorttype)
+array: mảng để xắp xếp
+sorttype:
Kiểu sắp xếp Tùy chọn. Chỉ định cách so sánh các phần tử / mục của mảng. Những giá trị khả thi:
0 = SORT_REGULAR – Mặc định. So sánh các mục bình thường (không thay đổi loại)
1 = SORT_NUMERIC – So sánh số lượng các mục
2 = SORT_STRING – So sánh các mục dưới dạng chuỗi
3 = SORT_LOCALE_STRING – So sánh các mục dưới dạng chuỗi, dựa trên ngôn ngữ hiện tại
4 = SORT_NATURAL – So sánh các mục dưới dạng chuỗi sử dụng thứ tự tự nhiên
6.current():
-Trả về giá trị của phần tử hiện tại trong một mảng.
-Cú pháp :
current(array)
7.Array_merge:
-Hợp nhất một hoặc nhiều mảng thành một mảng.
-Cú pháp
array_merge(array1, array2, array3, …)
8.Array_fillter():
-Lọc các giá trị của mảng bằng hàm gọi lại.
-Cú pháp:
array_filter(array, callbackfunction, flag)
+callbackfunction: Chỉ định hàm gọi lại để sử dụng
+flag:Chỉ định những đối số nào được gửi đến callback
9.Array()
-Hàm array () được sử dụng để tạo một mảng.
-Cú pháp :
array(value1, value2, value3, ….)
10.Array_keys():
-Hàm array_keys () trả về một mảng chứa các khóa.
-Cú pháp :
array_keys(array, value, strict)
+value : Bạn có thể chỉ định một giá trị, sau đó chỉ các khóa có giá trị này được trả về
+strict: Used with the value parameter. Possible values:
*TRUE – Trả về các khóa có giá trị được chỉ định, tùy thuộc vào loại: số 5 không giống với chuỗi “5”.
*FLASE – Default value. Not depending on type, the number 5 is the same as the string “5”.

Leave a reply:

Your email address will not be published.

Site Footer

Sliding Sidebar

Facebook