Hàm php part1

1.echo()

Hàm này quá quen thuộc với chúng ta rồi, nó được dùng để in một dữ liệu chuỗi nào đó ra màn hình.

<?php echo 'I love You!';?>

Note: echo 1 object hoặc 1 mảng sẽ chỉ ra là object hoặc arr.

2.array_push
Hàm này dùng để push phần tử vào vị trí cuối mảng.
<?php array_push($arr,$x); ?>
3.md5()
Hàm này sẽ tự động chuyển đổi một chuỗi nào đó sang dạng mã hoá MD5.

<?php$password = '123456';echo md5( $password );?>

=>e10adc3949ba59abbe56e057f20f883e

4. str_split()
Hàm này được sử dụng để cắt các ký tự trong một chuỗi và chuyển nó thành dạng mảng.

<?php print_r (str_split('123456789'));?>

5. str_word_count()
Nếu bạn muốn đếm có bao nhiêu từ trong một chuỗi thì dùng hàm này.

<?php $string = "Rose are red. Violet are blue.";echo str_word_count( $string );?>

Hàm trả về kết quả là 6.

7.strlen()
Nếu bạn muốn đếm độ dài của một chuỗi, nghĩa là nó có bao nhiêu ký tự bao gồm các ký tự khoảng trắng và ký tự đặc biệt thì dùng hàm strlen() này.

<?php $string= "Rose are red. Violet are blue.";echostrlen( $string);?>

8.substr()
Hàm này cũng rất được thường xuyên sử dụng như là hỗ trợ để tách một phần trong một chuỗi. Bạn có thể chỉ định nó tách dựa theo điểm neo bắt đầu hoặc kết thúc của một chuỗi.
Trước tiên mình có ví dụ như sau để tách chữ youtube.com.

<?php $url= 'https://www.youtube.com/watch?v=AN_-0PIVD-Q';echosubstr($url, 12, -20);// Kết quả trả về là 'youtube.com'?>

Trong đó, $url là biến chữa chuỗi cần tách nhé, 12 là vị trí bắt đầu tách và -20 là vị trí kết thúc cần tách. Trước tiên bạn phải hiểu, 12 nghĩa là ký tự thứ 12 trở đi vì đoạn bắt đầu https://www. là 12 ký tự, -20 nghĩa là điểm kết thúc của chuỗi cần tách, sử dụng số nguyên âm là nó sẽ đếm ngược chuỗi của mình từ phải qua trái, tức là đoạn /watch?v=AN_-0PIVD-Q là 20 ký tự.

Bạn cũng có thể chỉ tách ký tự ở điểm bắt đầu mà không cần khai báo điểm kết thúc như thế này.

9. str_replace()
Một trong những hàm xử lý chuỗi rất có ích nữa đó là str_replace(), nó có thể giúp bạn tìm một từ khoá nào đó và thay thế thành từ khoá của bạn, nó có thể làm việc trong một chuỗi thông thường hoặc một chuỗi trong mảng. Dưới đây là ví dụ mình sử dụng nó trong mảng

<?php $string= array('PHP is fun','WordPress is useful','CSS is art','Javascript is excellent');

$search= array('fun','useful','art','excellent',);
$replace= array('good','powerful','beautiful','attractive');
$output= str_replace( $search, $replace, $string);
echo'<pre>';
print_r( $output);
echo'</pre>';?>

10. CÁC HẰNG MAGIC (MAGIC CONSTANTS)

Mặc dù cái này không phải là hàm nhưng mình xin đưa vào đây luôn cho bạn biết trước vì mình không muốn tạo thêm ra nhiều bài mới không cần thiết. Trong PHP có hỗ trợ một số Magic Constrant để bạn sử dụng nhằm lấy thông tin một cái gì đó trong ngữ cảnh hiện tại (Ví dụ lấy đường dẫn tập tin hiện tại). Bao gồm:

  • __FILE__ – Tên tập tin hiện tại.
  • __DIR__ – Đường dẫn thư mục hiện tại.
  • __FUNCTIONS__ – Hàm hiện tại.
  • __CLASS__ – Lớp hiện tại.
  • __METHOD__ - Phương thức hiện tại.
  • __NAMESPACE__ – Namespace hiện tại.

Nguồn: https://thachpham.com/wordpress/wordpress-development/php-co-ban-cac-ham-thong-dung-co-san-trong-php.html#ftoc-heading-6

Leave a reply:

Your email address will not be published.

Site Footer

Sliding Sidebar

Facebook