10 hàm trong php:(

1. checkdate() :

Cú phápcheckdate($month, $date, $year);

Trong đó:

  • $month là tham số quy định tháng nằm trong khoảng từ 1 đến 12.
  • $date là tham số quy định ngày cho phép dựa theo tháng nhất định(ví dụ tháng 2 không thể có ngày 30).
  • $year là tham số quy định năm nằm trong khoảng từ 1 đến 32767.

Kết quả trả về

Hàm trả về TRUE nếu ngày tháng năm truyền vào hợp lệ, và trả về FALSE nếu không hợp lệ.


2.date_add() :

Cú pháp

Cú phápdate_add( $object, $interval);

Trong đó:

  • $object là đối tượng thời gian, $object là kết quả trả về của hàm date_create().
  • $interval là khoảng thời gian cần thêm, Thực chất $interval cũng là một đối tượng DateInterval.

Kết quả trả về

Hàm trả về một đối tượng thời gian nếu thành công và trả về FALSE nếu thất bại.

3.date_create() :

Cú phápdate_create( $time);

Trong đó:

  • $time là chuỗi quy định thời gian, mặc định $time sẽ là thời gian hiện tại.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về đối tượng thời gian nếu thực hiện thành công và trả về FALSE nếu thất bại.

4.date_modify() :

Cú phápdate_modify( $object, $modify);

Trong đó:

  • $object là đối tượng thời gian.
  • $modify là khoảng thời gian bạn muốn thêm hoặc bớt so với mốc thời gian của $object.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về một đối tượng thời gian nếu chạy thành công. Ngược lại, nếu chạy thất bại hàm sẽ trả về FALSE.

5.date_time_set() :

Cú phápdate_time_set( $object, $hour, $minute, $second);

Trong đó:

  • $object là đối tượng thời gian đã khởi tạo trước đó.
  • $hour là tham số chỉ giờ sẽ được đặt lại trong đối tượng $object.
  • $minute là tham số chỉ phút sẽ được đặt lại trong đối tượng $object.
  • $second là tham số chỉ giây sẽ được đặt lại trong đối tượng $object. Nếu không truyền $second sẽ mang giá trị 0.

Lưu ý:

  • Nếu số phút, số giây lớn hơn hoặc bằng 60,  hàm sẽ tự cộng thêm vào số giờ, phút 1 đơn vị.
  • Nếu số giờ vượt quá 24, số giờ sẽ bằng số giờ trừ đi 24 và ngày sẽ không tự tăng.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về đối tượng thời gian nếu hàm chạy thành công. Ngược lại hàm trả về FALSE.

6.date() :

Cú phápdate( $format,  $timestamp);

Trong đó:

  • $format là định dạng  thời gian mà hàm sẽ trả về.
  • $timestamp là một số nguyên Unix timestamp. nếu không truyền tham số này, nó sẽ lấy timestamp của thời điểm hiện tại.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về một chuỗi thời gian đúng với định dạng $format đã truyền vào nếu chạy thành công. Nếu $timestamptruyền vào không phải là số hàm sẽ trả về FALSE và sẽ xuất ra cảnh báo.

7.getdate() :

Cú phápgetdate( $tímetamp);

Trong đó:

  • $timestamp là một số nguyên Unix timestamp. Nếu không truyền $timestamp hàm sẽ lấy timestamp của thời gian hiện tại.

Kết quả trả về

Hàm getdate() sẽ trả về một mảng dữ liệu chứa các thông tin của một thời điểm nào đó như ngày, giờ, phút .vv.

8.microtime() :

Cú phápmicrotime( $is_float);

Trong đó

  • $is_float là tham số. Nếu mang giá trị TRUE hàm sẽ trả về số thuộc kiểu float, nếu không truyền hoặc mang giá trị FALSE, hàm sẽ chả về chuỗi theo dạng” microseconds second”.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về một chuỗi theo dạng “microseconds second” hoặc trả về số thuộc kiểu float tùy thuộc vào tham số truyền vào.

9.time() :

Cú pháptime();

Hàm time() không có tham số.

Kết quả trả về

Hàm trả về số nguyên là timestamp của thời gian hiện tại.

10.timezone_open() :

Cú pháptimezone_open( $timezone);

Trong đó:

  • $timezone là tên của timezone được hỗ trợ.

Kết quả trả về

Hàm sẽ trả về đối tượng timezone nếu chạy thành công, Ngược lại sẽ trả về FALSE nếu chạy thất bại.

Leave a reply:

Your email address will not be published.

Site Footer

Sliding Sidebar

Facebook