1. checkdate() :
Cú pháp: checkdate($month, $date, $year);
Trong đó:
$month
là tham số quy định tháng nằm trong khoảng từ 1 đến 12.$date
là tham số quy định ngày cho phép dựa theo tháng nhất định(ví dụ tháng 2 không thể có ngày 30).$year
là tham số quy định năm nằm trong khoảng từ 1 đến 32767.
Kết quả trả về
Hàm trả về TRUE nếu ngày tháng năm truyền vào hợp lệ, và trả về FALSE nếu không hợp lệ.
2.date_add() :
Cú pháp
Cú pháp: date_add( $object, $interval);
Trong đó:
$object
là đối tượng thời gian,$object
là kết quả trả về của hàmdate_create()
.$interval
là khoảng thời gian cần thêm, Thực chất$interval
cũng là một đối tượng DateInterval.
Kết quả trả về
Hàm trả về một đối tượng thời gian nếu thành công và trả về FALSE nếu thất bại.
3.date_create() :
Cú pháp: date_create( $time);
Trong đó:
$time
là chuỗi quy định thời gian, mặc định$time
sẽ là thời gian hiện tại.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về đối tượng thời gian nếu thực hiện thành công và trả về FALSE nếu thất bại.
4.date_modify() :
Cú pháp: date_modify( $object, $modify);
Trong đó:
$object
là đối tượng thời gian.$modify
là khoảng thời gian bạn muốn thêm hoặc bớt so với mốc thời gian của $object.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về một đối tượng thời gian nếu chạy thành công. Ngược lại, nếu chạy thất bại hàm sẽ trả về FALSE.
5.date_time_set() :
Cú pháp: date_time_set( $object, $hour, $minute, $second);
Trong đó:
$object
là đối tượng thời gian đã khởi tạo trước đó.$hour
là tham số chỉ giờ sẽ được đặt lại trong đối tượng$object.
$minute
là tham số chỉ phút sẽ được đặt lại trong đối tượng$object.
$second
là tham số chỉ giây sẽ được đặt lại trong đối tượng$object
. Nếu không truyền$second
sẽ mang giá trị 0.
Lưu ý:
- Nếu số phút, số giây lớn hơn hoặc bằng 60, hàm sẽ tự cộng thêm vào số giờ, phút 1 đơn vị.
- Nếu số giờ vượt quá 24, số giờ sẽ bằng số giờ trừ đi 24 và ngày sẽ không tự tăng.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về đối tượng thời gian nếu hàm chạy thành công. Ngược lại hàm trả về FALSE.
6.date() :
Cú pháp: date( $format, $timestamp);
Trong đó:
$forma
t là định dạng thời gian mà hàm sẽ trả về.$timestamp
là một số nguyên Unix timestamp. nếu không truyền tham số này, nó sẽ lấy timestamp của thời điểm hiện tại.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về một chuỗi thời gian đúng với định dạng $format
đã truyền vào nếu chạy thành công. Nếu $timestamp
truyền vào không phải là số hàm sẽ trả về FALSE và sẽ xuất ra cảnh báo.
7.getdate() :
Cú pháp: getdate( $tímetamp)
;
Trong đó:
$timestamp
là một số nguyên Unix timestamp. Nếu không truyền$timestamp
hàm sẽ lấy timestamp của thời gian hiện tại.
Kết quả trả về
Hàm getdate()
sẽ trả về một mảng dữ liệu chứa các thông tin của một thời điểm nào đó như ngày, giờ, phút .vv.
8.microtime() :
Cú pháp: microtime( $is_float);
Trong đó:
$is_float
là tham số. Nếu mang giá trị TRUE hàm sẽ trả về số thuộc kiểu float, nếu không truyền hoặc mang giá trị FALSE, hàm sẽ chả về chuỗi theo dạng” microseconds second”.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về một chuỗi theo dạng “microseconds second” hoặc trả về số thuộc kiểu float tùy thuộc vào tham số truyền vào.
9.time() :
Cú pháp: time();
Hàm time()
không có tham số.
Kết quả trả về
Hàm trả về số nguyên là timestamp
của thời gian hiện tại.
10.timezone_open() :
Cú pháp: timezone_open( $timezone);
Trong đó:
$timezone
là tên của timezone được hỗ trợ.
Kết quả trả về
Hàm sẽ trả về đối tượng timezone nếu chạy thành công, Ngược lại sẽ trả về FALSE nếu chạy thất bại.