Từ khóa static trong java

Từ khóa static trong java được sử dụng để quản lý bộ nhớ là chủ yếu. Chúng ta có thể áp dụng từ khóa static với các biến, phương thức, khối và các lớp lồng nhau.

Static có thể là:

  • Biến (variable)
  • Phương thức (method)
  • Khối (block)
  • Lớp lồng nhau (nested class)  
  1. Biến static

Nếu bạn khai báo bất kỳ biến nào là static thì nó được gọi là biến static hay biến tĩnh.

Biến tĩnh có thể tham chiếu đến thuộc tính chung của tất cả các đối tượng (không phải duy nhất cho từng đối tượng)

Biến static chỉ nhận bộ nhớ một lần trong vùng nhớ tại thời tải lớp

Ưu điểm khi sử dụng biến static: là làm cho bộ nhớ chương trình hiệu quả hơn (tiết kiệm bộ nhớ)

2. Phương thức static

Nếu bạn áp dụng từ khóa static cho bất kỳ phương thức nào, nó gọi là phương thức static hay phương thức tĩnh.

  • Một phương thức tĩnh thuộc về lớp chứ không phải đối tượng của một lớp
  • Một phương thức tĩnh có thể được gọi ra mà không cần tạo một thể hiện của lớp
  • Một phương thức tĩnh có thể truy cập thành viên dữ liệu tĩnh và có thể thay đổi giá trị của nó

3. Khối static

Được sử dụng để khởi tạo thành viên dữ liệu tĩnh

Nó được thực thi trước phương thức main()  tại thời điểm tải lớp

no image

4. Lớp lồng nhau

Một lớp lồng nhau trong java có 2 loại tức là lồng nhau tĩnh và lồng nhau lớp bên trong.

Một lớp lồng nhau tĩnh là một lớp lồng nhau được khai báo static. Một lớp lồng nhau không thể truy cập các thành viên dữ liệu và phương thức của lớp bên ngoài.

Leave a reply:

Your email address will not be published.

Site Footer

Sliding Sidebar

Facebook