Tiếp tục phần trước sẽ là một số thẻ có cấu trúc phức tạp hơn
- Thẻ tạo bảng: Dùng để tạo bảng, gồm nhiều thẻ con cấu thành
<table>
: Khai báo một bảng<tr>
: Khai báo một dòng<td>
: Khai báo một ô nội dung<th>
: Khai báo một ô tiêu đề, có kích cỡ chữ to hơn ô nôi dung
- Thẻ tạo form: Dùng để tạo form và cũng gồm nhiều thẻ cấu thành
<form>
: Khai báo một form<fieldset>
: Nhóm các trường dữ liệu có liên quan với nhau<legend>
: Xác định chú thích cho phần tử<fieldset>
<input>
: Khai báo một input(đầu vào) với nhiều types(loại) khác nhau<input type="button">
<input type="checkbox">
<input type="color">
<input type="date">
<input type="datetime-local">
<input type="email">
<input type="file">
<input type="hidden">
<input type="image">
<input type="month">
<input type="number">
<input type="password">
<input type="radio">
<input type="range">
<input type="reset">
<input type="search">
<input type="submit">
<input type="tel">
<input type="text">
(Giá trị mặc định khi tạo thẻ)<input type="time">
<input type="url">
<input type="week">
- Thẻ danh sách: Dùng để tạo các danh sách
<ul>
: Khai báo một danh sách không có thứ tự<ol>
: Khai báo một danh sách có thứ tự<dl>
: Khai báo một danh sách mô tả<dt>
: Khai báo một thuật ngữ trong danh sách mô tả<dd>
: Mô tả nội dung thuật ngữ trong danh sách mô tả
<li>
: Khai báo mội mục của danh sách, là thẻ con dùng trong tag <ul> và <ol>