Biến và Kiểu dữ liệu trong Java
Các BIẾN là nơi để lưu dữ liệu trong quá trình ứng dụng thi hành, biến có tên biến (ví dụ age, name …) dùng để lưu dữ liệu vào đó và lấy dữ liệu từ đó ra, mỗi biến cũng thuộc về một KIỂU DŨ LIỆU cho biết loại dữ liệu mà biến có thể lưu giữ (số nguyên, số thực …)Một số kiểu dữ liệu trong Java như:
int | kiểu dữ liệu số nguyên như số -123, 400 … |
String | kiểu dữ liệu lưu trữ chuỗi, ví dụ : “Hello” … |
double | kiểu dữ liệu số thực 1.223 … |
char | kiểu dữ liệu lưu ký tự: ví dụ ‘A’, ‘x’ … |
Boolean | lưu giá trị logic nhận giá trị true hoặc false |
Để khai báo một biến cần chỉ ra kiểu dữ liệu và tên biến theo cấu trúc:
String varname;
Trước khi biến được sử dụng cần gán cho nó một giá trị cụ thể bằng phép gán (=
), bạn cũng có thể khởi tạo ngay cho nó một giá trị bạn đầu ngay từ lúc khai báo biến, ví dụ:
int numberDays = 30; //Biến kiểu số nguyên, khởi tạo cho nó giá trị 30
Tên của biến: tên biến do bạn đặt, chỉ cần tuân thủ những điều sau thì tên là hợp lệ trong Java
- Không được dùng từ khóa dành riêng cho ngôn ngữ Java để đặt như
if
,void
,class
… - Tên biến phải bắt đầu bằng một
chữ cái
hoặc_
hoặc$
- Tên biến không được chứa ký tự đặc biệt, khoảng trắng: như
%
^
&
#
- Trong tên biến có thể chứa số, nhưng không được bắt đầu bằng số: ví dụ
7up
là tên sai, nhưngup7
thì được
Chú ý mỗi biến chỉ lưu được đúng các giá trị phù hợp với kiểu dữ liệu của nó. Khai báo là số nguyên thì không thể bắt nó (gán) lưu số thực, chuỗi …Ví dụ khai báo biến
package firstpackage; public class VarDeclare { public static void main(String[ ] args) { String name ="XuanThuLab"; //Khai báo biến Sring int age = 20; //Khai báo biến kiểu int double score =15.9; char group = 'Z'; boolean online = true; //In thông tin từ biến System.out.println(name + " " + age + " tuổi & có điểm:" + score + " trong nhóm " + group + " tình trạng online" + online ); } }
Kiểu dữ liệu nguyên thủy Java
Với Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, hầu hết mọi thứ đều là hướng đối tượng tạo ra từ lớp, cấu trúc … Tuy nhiên có các dữ liệu gọi là kiểu dữ liệu nguyên thủy không phải là đối tượng lớp. Biến kiểu dữ liệu này chỉ lưu một giá trị đơn giản và không cho phép định nghĩa toán tử mới. Chi tiết hơn thì kiểu dữ liệu nguyên thủy được lưu ở bộ nhớ Stack (các đối tượng thì ở bộ nhớ Heap) Tám kiểu dữ liệu nguyên thủy JAVA là:
Kiểu | Mô tả | Mặc định | Cỡ | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
boolean | true hoặc false | false | 1 bit | true, false |
byte | Số nguyên từ -128 .. 127 | 0 | 8 bits | 123 |
char | Ký tự Unicode | \u0000 | 16 bits | ‘a’, ‘\u0041’, ‘\101’, ‘\\’, ‘\”, ‘\n’, ‘ß’ |
short | Số nguyên giá trị từ -32768 .. 32767 | 0 | 16 bits | 1000 |
int | Số nguyên -2,147,483,648 .. 2,147,483,647 | 0 | 32 bits | -2, -1, 0, 1, 2 |
long | Số nguyên dài | 0 | 64 bits | -2L, -1L, 0L, 1L, 2L |
float | Số thực | 0.0 | 32 bits | 1.23e100f, -1.23e-100f, .3f, 3.14F |
double | Số thực | 0.0 | 64 bits | 1.23456e300d, -1.23456e-300d, 1e1d |